Liên hệ ngay:
- Hotline/Zalo: 0931.31.74.31
- Dịch vụ bảo dưỡng: 0901.72.97.30
- Thiết bị chẩn đoán: 0903.62.12.64
Cảm biến áp suất nhiên liệu (Fuel Rail Pressure-FRP) là phần quan trọng của hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel. Cảm biến là một thiết bị đo bởi sự biến dạng màng ngăn.
Cảm biến FRP đo chênh lệch áp suất giữ đường ống rail nhiên liệu và áp suất khí quyển, có nhiệm vụ chuyển đổi áp suất nhiên liệu thành tín hiệu điện áp thông qua cảm biến và gửi về ECM.
Điện áp đầu ra tiêu chuẩn của cảm biến thay đổi trong khoảng 0.5 và 4.5V, với 0.5V tương ứng với 0 MPa (0 psi) và 4.5V tương ứng với 26 MPa (3771 psi). Cảm biến có thể đọc áp suất chân không và có thể giảm điện áp đầu ra xuống dưới 0.5 một ít.
Tình trạng này là bình thường và xảy ra sau vài giờ động cơ không hoạt động, trước khi đèn dưới mui xe (dome light) được bật. Mô đun cảm biến FR được cung cấp năng lượng cùng lúc đèn dome được bật. Đèn dome bị tắt hoặc trục trặc không ảnh hưởng đến điều khiển mô đun FP.
Cảm biến FRP được đặt trên ống rail nhiên liệu và cung cấp tín hiệu phản hồi để báo áp suất ống rail nhiên liệu đến mô đun điều khiển hệ thống truyền lực (PCM).
PCM sử dụng tín hiệu FRP để điều khiển thời điểm phun chính xác và độ rộng xung để cung cấp nhiên liệu chính xác ở mọi điều kiện tốc độ và tải. Cảm biến FRP, cùng với bộ điều chỉnh thể tích nhiên liệu (một phần của bơm phun nhiên liệu), tạo thành một hệ thống kiểm soát áp suất nhiên liệu vòng kín.
Cảm biến FRP bị lỗi điện dẫn đến việc ngừng hoạt động của bơm phun nhiên liệu. Khi đó, áp suất nhiên liệu đến kim phun chỉ được cung cấp bởi mô đun FP.
Khi bơm phun nhiên liệu không được cung cấp năng lượng và các kim phun hoạt động, áp suất ống rail nhiên liệu thấp hơn khoảng 70 kPa (10 psi) so với áp suất mô-đun FP do sự sụt áp trên bơm phun nhiên liệu.
Do đó, nếu áp suất mô đun FP là 448 kPa (65 psi), thì áp suất đường ray nhiên liệu sẽ xấp xỉ 379 kPa (55 psi) nếu kim phun hoạt động.
Tốc độ động cơ | Áp suất nhiên liệu |
Không tải | Xấp xỉ 30 đến 40 MPa |
3,000 vòng/phút (Không có tải động cơ) | Xấp xỉ 85 đến 105 MPa |
NOT GOOD | Đi đến bước 3 |
OK | Đi đến bước 2 |
Hiển thị (phát ra DTC) | Đi Đến |
P0087, P0190, P0192 và/hay P0193 | THAY THẾ ECM |
Không phát ra | KIỂM TRA HƯ HỎNG DO CHẬP CHỜN |
KIỂM TRA DÂY ĐIỆN VÀ GIẮC NỐI (CẢM BIẾN ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU- ECM)
Nối Dụng Cụ Đo | Điều Kiện Tiêu Chuẩn |
PCR1 (D1-26) - PR (D69-5) | Dưới 1 Ω |
PCR2 (D1-33) - PR2 (D69-2) | Dưới 1 Ω |
VCS (D3-2) - VCS (D69-1) | Dưới 1 Ω |
VC (D1-18) - VC (D69-6) | Dưới 1 Ω |
E2 (D1-28) - E2 (D69-4) | Dưới 1 Ω |
E2S (D3-1) - E2S (D69-3) | Dưới 1 Ω |
Nối Dụng Cụ Đo | Điều Kiện Tiêu Chuẩn |
PCR1 (D1-26) hoặc PR (D69-5) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
PCR2 (D1-33) hoặc PR2 (D69-2) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
VCS (D3-2) hoặc VCS (D69-1) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
VC (D1-18) hoặc VC (D69-6) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
E2 (D1-28) hoặc E2 (D69-4) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
E2S (D3-1) hoặc E2S (D69-3) - Mát thân xe | 10 kΩ trở lên |
NOT GOOD | SỬA HAY THAY DÂY ĐIỆN HAY GIẮC NỐI |
OK | KIỂM TRA CỤM ỐNG PHÂN PHỐI (CẢM BIẾN ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU) |