zaloIcon

Kiến thức

Fixturbo
Cách đọc lỗi OBD I xe Nissan khi không có máy đọc lỗi
Cartek xin giới thiệu cách đọc lỗi cho các xe Nissan chạy OBD I mà không cần sử dụng máy đọc lỗi. Bài viết cũng hướng dẫn cách xóa lỗi khi bạn đã hoàn tất việc sửa chữa.

(Bài viết dành cho các xe Nissan đời cũ (89 - 95) không có giắc OBD II 16 chân)

Giắc chẩn đoán của chiếc 1995 Nissan Pathfinder

Giắc chẩn đoán của chiếc 1995 Nissan Pathfinder

ECU nằm ở dưới ghế hành khách phía trước. Để thấy được ECU, kéo ghế ra trước hoặc tháo hẳn cả ghế ra khỏi xe.

Vị trí hộp ECU

Vị trí hộp ECU

Bước 1: Bật khóa On, động cơ Off. Đèn trên táp lô phải sáng.

Bước 2: Dùng 1 cây vít dẹt có độ rộng đầu vít thích hợp để vặn con vít dẹt trên hộp ECU đến vị trí "Diagnostic mode selector". Đèn check engine (đèn cá vàng) sẽ tắt. Chờ 5 giây, sau đó vặn hết con vít theo chiều ngược lại.

Con vít tự chẩn đoán của hộp ECU

Con vít tự chẩn đoán của hộp ECU

Bước 3: Đèn check engine bắt đầu nhấp nháy theo chu trình. Tín hiệu đèn biểu thị cho mã lỗi được lưu trữ trong hộp. Mã lỗi OBD I có 2 ký tự (được trình bày như ở phần dưới đây). Đèn nháy dài tương ứng ký tự đầu và là ký tự thứ 2 nếu nháy ngắn.

Bước 4: Sau khi đảm bảo các bạn sửa lỗi xong thì ta tiến hành xóa lỗi. Xóa lỗi và tắt đèn check engine bằng cách vặn con vít trên ECU đến vị trí "Diagnostic mode selector" trong lúc hộp đang trong chế độ tự chẩn đoán (nháy đèn). Chờ 5 giây và vặn ngược con vít lại hết hành trình.

Bước 5: Nếu muốn giữ lỗi lưu trữ, tắt khóa xe khi đèn check engine đang nhấp nháy. Việc này sẽ tắt chế độ tự chẩn đoán, mã lỗi sẽ còn lưu trong bộ nhớ hộp và đèn check engine sẽ tiếp tục sáng.

Thông tin mã lỗi:

1986.5-1995 Nissan ECU Mã đèn nháy (tất cả các động cơ)

11 Crank Angle Sensor/Camshaft Position Sensor.

12 Air Flow Meter/Mass Air Flow Sensor.

13 Engine Coolant Temperature Sensor.

14 Vehicle Speed Sensor.

21 Ignition Signal.

22 Fuel Pump.

23 Idle Switch.

24 Throttle Valve Switch.

25 Idle Speed Control Valve.

28 Cooling Fan Circuit.

31 ECM.

32 EGR Function.

33 Heated Oxygen Sensor.

34 Knock Sensor.

35 Exhaust Gas Temperature Sensor.

36 EGR Control-Back Pressure Transducer.

37 Knock Sensor.

38 Right hand bank Closed Loop (B2).

41 Intake Air Temperature Sensor.

42 Fuel Temperature Sensor.

43 Throttle Position Sensor.

44 ECCS Normal Operation.

45 Injector Leak.

47 Crankshaft Position Sensor.

51 Injector Circuit.

53 Oxygen Sensor.

54 A/T Control.

55 No Malfunction.

63 No. 6 Cylinder Misfire.

64 No. 5 Cylinder Misfire.

65 No. 4 Cylinder Misfire.

66 No. 3 Cylinder Misfire.

67 No. 2 Cylinder Misfire.

68 No. 1 Cylinder Misfire.

71 Random Misfire.

72 TWC Function right hand bank.

73 TWC Function right hand bank.

76 Fuel Injection System Function right hand bank.

77 Rear Heated Oxygen Sensor Circuit.

82 Crankshaft Position Sensor.

84 A/T Diagnosis Communication Line.

85 VTC Solenoid Valve Circuit.

86 Fuel Injection System Function right hand bank.

87 Canister Control Solenoid Valve Circuit.

91 Front Heated Oxygen Sensor Heater Circuit right hand bank.

94 TCC Solenoid Valve.

95 Crankshaft Position Sensor.

98 Engine Coolant Temperature Sensor.

101 Front Heated Oxygen Sensor Heater Circuit right hand bank.

103 Park/Neutral Position Switch Circuit.

105 EGR and EGR Canister Control Solenoid Valve Circuit.

108 Canister Purge Control Valve Circuit

(Để được hỗ trợ mã lỗi tiếng Việt, vui lòng liên hệ kỹ thuật viên của Cartek)

Quy trình chẩn đoán hộp theo các MODE

Mode I: Trình giám sát cảm biến O2. Dùng quy trình để kiểm tra xem liệu cảm biến O2 có hoạt động đúng chức năng không.

  • Làm nóng động cơ
  • Đưa động cơ lên 2000 vòng/phút không tải và quan sát ECU
  • Đảm bảo ECU nổi đèn xanh lá và nhấp nháy nhiều hơn 5 lần trong 10 giây ở 2000 vòng/phút
  • Nếu số lần nhấp nháy nhỏ hơn 5 thì bạn cần thay thế cảm biến O2. Nếu đèn không sáng, kiểm tra mạch điện cảm biến O2

Mode II: Trình giám sát điều khiển tỉ lệ hòa khí

  • Đưa động cơ đến nhiệt độ hoạt động bình thường
  • Xoay con vít trên ECU theo chiều kim đồng hồ (Nếu là công tắc thì bật On)
  • Sau khi đèn nháy 2 lần, vặn con vít ngược lại (bật qua Off nếu là công tắt)
  • Đạp ga lên 2000 vòng/phút không tải và quan sát ECU
  • Nếu đèn đỏ nháy đồng thời với đèn xanh, hòa khí nhiên liệu/không khí tốt
  • Nếu đèn đỏ tắt hẳn, hòa khí giàu 5%
  • Nếu đèn đỏ bật hẳn, hòa khí nghèo 5%
  • Nếu lúc trên 2000 vòng/phút mà đèn đỏ vẫn sáng hẳn hoặc tắt hẳn, vui lòng hoàn thành việc chẩn đoán này trước khi bắt đầu sửa chữa

Mode III: Báo cáo lỗi lưu trữ. Quy trình được đề cập ở trên. Làm theo để xác định mã lỗi. Xem thêm video để nắm rõ cách kiểm tra trên hộp ECU.

Mode IV: Giám sát hoạt động cảm biến

  • Tật công tắc máy On, không khởi động máy
  • Xoay con vít trên ECU theo chiều kim đồng hồ. Sau khi LED nháy 4 lần, xoay hết con vít theo chiều ngược lại
  • Đảm bảo đèn đỏ tắt
  • Đảm bảo đèn đỏ sáng khi đạp bàn đạp ga. Nếu nó không sáng, thay thế cảm biến vị trí bướm ga
  • Đảm bảo đèn đỏ sáng khi bật công tắc máy đến vị trí Start. Nếu không, kiểm tra hoặc thay thế mô tơ khởi động
  • Lái xe ra đường, nhưng không lắp ECU lại và quan sát đèn trên ECU. Đảm bảo đèn xanh sáng khi tốc độ xe đạt 12 MPH ( gằng bằng 20 km/h) hoặc hơn. Nếu không, kiểm tra và thay thế cảm biến tốc độ xe
Mode V: Chức năng chẩn đoán thời gian thực - Chức năng này để kiểm tra cảm biến vị trí trục khuỷu (CPS), Cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF) hoặc/và tín hiệu đánh lửa.
  • Khởi động động cơ
  • Xoay con vít trên ECU xoay theo chiều kim đồng hồ
  • Sau khi đèn LED nháy được 5 lần thì xoay hết con vít theo chiều ngược lại
  • Đảm bảo 2 đèn LED không nháy trong 5 phút trong khi động cơ đang cầm chừng hoặc lên ga
  • Nếu nó nháy, ghi chú lại số lần nháy và tắt máy. Xem thông tin bên dưới này để chẩn đoán và sửa chữa hoặc thay thế lỗi/bộ phận nếu cần thiết
  1. Nếu đèn đỏ nháy 3 lần trong 1.5 giây, kiểm tra cảm biến CPS. Kiểm tra hở mạch khi động cơ tắt. Kiểm tra các giắc nối xem có bụi bám vào hay không, vệ sinh nếu cần thiết. Kiểm tra xem các chân ECU có vị cong vênh hay không, thay thế nếu cần thiết. Kiểm tra thông mạch, đảm bảo giắc nối, dây điện hoạt động tốt. Trong thời gian kiểm tra xe, gõ nhẹ các giắc nối hoặc các bộ phận, nếu mã lỗi được ghi nhận trong khi gõ thì cần thay thế các chân giác, các cực.
  2. Nếu đèn xanh nháy 2-3 lần trong 0,5 giây, kiểm tra con MAF. Kiểm tra hở mạch khi động cơ tắt. Kiểm tra các giắc nối xem có bụi bám vào hay không, vệ sinh nếu cần thiết. Kiểm tra xem các chân ECU có vị cong vênh hay không, thay thế nếu cần thiết. Kiểm tra thông mạch, đảm bảo giắc nối, dây điện hoạt động tốt. Trong thời gian kiểm tra xe, gõ nhẹ các giắc nối hoặc các bộ phận, nếu mã lỗi được ghi nhận trong khi gõ thì cần thay thế các chân giác, các cực.
  3. Nếu đèn xanh nháy 4 lần trong 0,2 giây 3 lần, kiểm tra tín hiệu đánh lửa. Kiểm tra hở mạch khi động cơ tắt. Kiểm tra các giắc nối xem có bụi bám vào hay không, vệ sinh nếu cần thiết. Kiểm tra xem các chân ECU có vị cong vênh hay không, thay thế nếu cần thiết. Kiểm tra thông mạch, đảm bảo giắc nối, dây điện hoạt động tốt. Trong thời gian kiểm tra xe, gõ nhẹ các giắc nối hoặc các bộ phận, nếu mã lỗi được ghi nhận trong khi gõ thì cần thay thế các chân giác, các cực.
Fixturbo

25+

Dịch vụ chúng tôi cung cấp

Fixturbo
Yêu cầu tư vấn

Cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay:

  • Hotline/Zalo: 0931.31.74.31
  • Dịch vụ bảo dưỡng: 0901.72.97.30
  • Thiết bị chẩn đoán: 0903.62.12.64