zaloIcon

blog

Fixturbo
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 2GR-FE > DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI MÔ TẢ

MÔ TẢ

ECM lưu những thông tin về xe và điều kiện lái xe tại thời điểm DTC được lưu lại. Khi chẩn đoán, dữ liệu lưu tức thời sẽ có ích trong việc xác định xe đang chạy hay đỗ, động cơ nóng hay chưa, tỷ lệ không khí - nhiên liệu đậm hay nhạt cũng như những dữ liệu khác ghị lại được tại thời điểm xảy ra hư hỏng.

GỢI Ý: Nếu không thể tái tạo được hư hỏng thậm chí đã phát hiện được mã DTC, hãy kiểm tra lại dữ liệu lưu tức thời.

ECM ghi lại tình trạng của động cơ dưới dạng dữ liệu lưu tức thời cứ sau 0.5 giây. Dùng máy chẩn đoán có thể kiểm tra được 5 bộ dữ liệu lưu tức thời riêng biệt, bao gồm các giá trị dữ liệu tại thời điểm khi mã DTC được thiết lập.

  • 3 bộ dữ liệu trước khi mã DTC được thiết lập.
  • 1 bộ dữ liệu khi mã DTC được thiết lập.
  • 1 bộ dữ liệu sau khi mã DTC được thiết lập.

Có thể dùng các bộ dữ liệu này để tái tạo tình trạng của xe xung quanh thời điểm xảy ra hư hỏng. Dữ liệu này có thể hỗ trợ trong việc xác định nguyên nhân hư hỏng và đánh giá xem nó có xuất hiện tạm thời hay không.

DANH SÁCH CỦA DỮ LIỆU LƯU TỨC THỜI

Hiển thị của máy chẩn đoánMục/Phạm vi đo

Chú ý chẩn đoán

Trouble CodeLưu mã DTC.

-

InjectorInjector
-
IGN AdvanceĐánh lửa sớm
-
Calculate LoadCalculate load

Tải tính toán bằng ECM

MAFLưu lượng khí nạp
Nếu giá trị xấp xỉ 0.0 g/s:

 Hở hay ngắn mạch nguồn của cảm biến lưu lượng khí nạp

 Mạch VG hở hay ngắn mạch

Nếu giá trị xấp xỉ là 160.0 g/giây hay hơn:

 Hở mạch E2G
Engine SpeedEngine speed
-
Tốc độ xeTốc độ xe
Tốc độ báo trên đồng hồ tốc độ
Coolant TempNhiệt độ nước làm mát động cơ
Nếu giá trị là -40°C, mạch cảm biến bị hởNếu giá trị là 140°C, mạch cảm biến bị ngắn mạch
Intake AirNhiệt độ khí nạp
Nếu giá trị là -40°C, mạch cảm biến bị hởNếu giá trị là 140°C, mạch cảm biến bị ngắn mạch
Air-Fuel RatioAir-Fuel Ratio
-
Purge Density Learn ValueGiá trị ghị nhớ của mật độ lọc
-
Purge FlowPurge Flow
-
EVAP (Purge) VSVTỷ lệ hiệu dụng VSV lọc EVAP
-
Knock Correct Learn ValueGiá trị ghi nhớ hiệu chỉnh tiếng gõ:
-
Knock Feedback ValueGiá trị phản hồi về tiếng gõ
-
Accelerator Position No. 1Vị trí bàn đạp ga tuyệt đối (APP) No.1
-
Accelerator Position No. 2APP No. 2 chính xác-
Throttle PositionThrottle Position
Hãy đọc giá trị với công tắc động cơ ở ON (động cơ không nổ máy)
Throttle Sensor PositionVị trí cảm biến bướm ga:
Hãy đọc giá trị với công tắc động cơ ở ON (động cơ không nổ máy)
Throttle Sensor Position #2Throttle Sensor Position #2-
Throttle MotorBộ chấp hành bướm ga-
O2S B1 S2Đầu ra của cảm biến ôxy có bộ sấyViệc thực hiện điều khiển lượng nhiên liện hoặc điều khiển lượng phun nhiên liệu cho chức năng của cảm biến A/F của phép thử kích hoạt có thể giúp kỹ thuật viên kiểm tra điện áp ra của cảm biến
O2S B2 S2Đầu ra của cảm biến ôxy có bộ sấyViệc thực hiện điều khiển lượng nhiên liện hoặc điều khiển lượng phun nhiên liệu cho chức năng của cảm biến A/F của phép thử kích hoạt có thể giúp kỹ thuật viên kiểm tra điện áp ra của cảm biến
AFS B1 S1Đầu ra của cảm biến A/FViệc thực hiện điều khiển lượng nhiên liện hoặc điều khiển lượng phun nhiên liệu cho chức năng của cảm biến A/F của phép thử kích hoạt có thể giúp kỹ thuật viên kiểm tra điện áp ra của cảm biến
AFS B2 S1Đầu ra của cảm biến A/FViệc thực hiện điều khiển lượng nhiên liện hoặc điều khiển lượng phun nhiên liệu cho chức năng của cảm biến A/F của phép thử kích hoạt có thể giúp kỹ thuật viên kiểm tra điện áp ra của cảm biến
AFS B2 S1Dòng điện ra của Cảm biến A/F-
Total FT #1Tổng hiệu chỉnh nhiên liệu-
Total FT #2Tổng hiệu chỉnh nhiên liệu-
Short FT #1Hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạnSự bù nhiên liệu ngắn hạn thường để duy trì tỷ lệ khí-nhiên liệu tại tỷ lệ định trước
Long FT #1Hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạnSự bù nhiên liệu toàn bộ được thực hiện trong kỳ dài hạn để bù lại sự lệch liên tục của hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạn từ giá trị trung tâm
Short FT #2Hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạnSự bù nhiên liệu ngắn hạn thường để duy trì tỷ lệ khí-nhiên liệu tại tỷ lệ định trước
Long FT #2Hiệu chỉnh nhiên liệu dài hạnSự bù nhiên liệu toàn bộ được thực hiện trong kỳ dài hạn để bù lại sự lệch liên tục của hiệu chỉnh nhiên liệu ngắn hạn từ giá trị trung tâm
Fuel System Status (Bank 1)Fuel System Status (Bank 1) CL (Vòng lặp hở): Các điều kiện chưa thoả mãn hãy đến vòng lặp kín

 CL (Vòng lặp kín): Dùng cảm biến ôxy có bộ sấy như là một phản hồi cho điều khiển nhiên liệu

 OL DRIVE: Vòng lặp hở do điều kiện lái xe (làm giàu nhiên liệu)

 OL FAULT: Vòng lặp hở do hệ thống phãt hiện hỏng

 CL FAULT: Vòng kín nhưng cảm biến ôxy có sấy được dùng cho điều khiển nhiên liệu đang có hư hỏng
Fuel System Status (Bank 2)Fuel System Status (Bank 2) CL (Vòng lặp hở): Các điều kiện chưa thoả mãn hãy đến vòng lặp kín

 CL (Vòng lặp kín): Dùng cảm biến ôxy có bộ sấy như là một phản hồi cho điều khiển nhiên liệu

 OL DRIVE: Vòng lặp hở do điều kiện lái xe (làm giàu nhiên liệu)

 OL FAULT: Vòng lặp hở do hệ thống phãt hiện hỏng

 CL FAULT: Vòng kín nhưng cảm biến ôxy có sấy được dùng cho điều khiển nhiên liệu đang có hư hỏng
AF FT B1 S1Hiệu chỉnh nhiên liệu ở cảm biến A/F-
AFS B1 S1Dòng điện ra của Cảm biến A/F-
AF FT B2 S1Hiệu chỉnh nhiên liệu ở cảm biến A/F-
Initial Engine Coolant TempNhiệt độ nước làm mát động cơ ban đầu-
Initial Intake Air TempNhiệt độ khí nạp ban đầu-
Injection Volume (Cylinder 1)Lượng phun-
ACC RelayACC Relay-
Starter RelayStarter Relay-
Starter SignalStarter Signal-
Power Steering SwitchPower steering signal-
Power steering signalTín hiệu Trợ lưc Lái (Lịch sử)Trạng thái của tín hiệu này thông thường là ON cho đến khi khóa điện tắt OFF.
Closed Throttle Position SWCông tắc vị trí bướm ga đóng-
A/C SignalA/C Signal-
Neutral Position SW SignalTín hiệu công tắc PNP-
Electrical Load SignalElectrical Load Signal-
Stop Light SwitchStop Light Switch-
Battery VoltageBattery Voltage-
Atmosphere PressureÁp suất khí quyển-
ACIS VSVACIS VSV-
VVT Control Status (Bank 2)VVT Control Status (Bank 2)-
EVAP Purge VSVVSV cho EVAP-
Fuel Pump/Speed StatusFuel Pump/Speed Status-
VVT Control Status (Bank 1)VVT Control Status (Bank 1)-
Electric Fan MotorElectric Fan MotorON: Đang hoạt động
AICV VSVAICV VSV-
TC and TE1Các cực TC và TE của DLC3-
Engine Speed #1Tốc độ xi lanh số 1-
Engine Speed #2Tốc độ xi lanh số 2-
Engine Speed #3Tốc độ xi lanh số 3-
Engine Speed #4Tốc độ xi lanh số 4-
Engine Speed #5Tốc độ xi lanh số 5-
Engine Speed #6Tốc độ xi lanh số 6-
Engine Speed AllAll cylinder speed-
VVT Aim Angle (Bank 1)VVT Aim Angle (Bank 1)-
VVT Change Angle (Bank 1)VVT Change Angle (Bank 1)-
VVT OCV Duty (Bank 1)Tỷ lệ xung vận hành OCV VVT (Thân máy 1)-
VVT Ex Hold Lrn ValGiá trị ghi nhớ tỷ lệ xung giữ VVT xả (Thân máy 1)-
VVT Ex Chg Angle (Bank 1)Góc thay đổi VVT xả (Thân máy 1)-
VVT Ex OCV Duty (Bank 1)Tỷ lệ xung OCV xả của VVT (Thân máy 1)-
VVT Aim Angle (Bank 2)VT aim angle (bank 2)-
VVT Change Angle (Bank 2)VVT Change Angle (Bank 2)-
VVT OCV Duty (Bank 2)Tỷ lệ xung vận hành OCV VVT (Thân máy 2)-
VVT Ex Hold Lrn Val (Bank 2)Giá trị ghi nhớ tỷ lệ xung giữ VVT xả (Thân máy 2)-
VVT Ex Chg Angle (Bank 2)Góc thay đổi VVT xả (Thân máy 2)-
VVT Ex OCV Duty (Bank 2)Tỷ lệ OCV xả VVT (Thân máy 2)-
Idle Fuel CutIdle Fuel CutON: Khi bướm ga đóng hoàn toàn và tốc độ động cơ trên 1,500 v/p
FC TAUFC TAUSự cắt nhiên liệu được tiến hành dưới tải rất nhẹ để tránh cho sự đốt cháy không hoàn toàn
IgnitionIgnition-
Engine Run TimeThời gian động cơ nổ máy cộng dồn-
Time after DTC ClearedThời gian sau khi xóa DTC-
Distance from DTC ClearedQuãng đường sau khi xóa DTC-
Warmup Cycle ClearedChu kỳ hâm nóng sau khi mã DTC bị xoá-

Fixturbo

25+

Dịch vụ chúng tôi cung cấp

Fixturbo
Yêu cầu tư vấn

Cần hỗ trợ?

Liên hệ ngay:

  • Hotline/Zalo: 0931.31.74.31
  • Dịch vụ bảo dưỡng: 0901.72.97.30
  • Thiết bị chẩn đoán: 0903.62.12.64