Đèn | Tên | Mô tả | Ý nghĩa |
Đèn báo lỗi túi khí | Nếu đèn báo lỗi túi khí sáng liên tục, xuất hiện lỗi trong hệ thống túi khí hoặc đai an toàn. | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo lỗi ABS | Nếu đèn sáng liên tục, ABS ngưng hoạt động do lỗi trong hệ thống. | Lái xe cẩn thận và đạp phanh sớm hơn bình thường. Đặc biệt cẩn thận khi lái xe trong thời tiết xấu. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo chế độ tự động đèn pha-cốt | Khi đèn báo sáng, hệ thống bật đèn pha và sẽ tự động chuyển giữa chế độ pha và cốt. | ||
Đèn cảnh báo mòn má phanh | Khi đèn này sáng, má phanh phải được thay thế do mòn quá tiêu chuẩn. | Tín hiệu này cho biết má phanh đã mòn quá tiêu chuẩn, làm giảm hiệu suất phanh. Kiểm tra và thay thế má phanh càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo hệ thống phanh | Phanh tay đã được gài. | Khi đèn báo này sáng, bạn lái xe, sẽ có một âm báo phát ra. Phanh tay vẫn được gài. Nhả phanh tay. | |
Đèn báo hệ thống phanh | Phanh tay đã được gài. | Khi đèn báo này sáng, bạn lái xe, sẽ có một âm báo phát ra. Phanh tay vẫn được gài. Nhả phanh tay. | |
Đèn báo sạc | Ắc quy không thể sạc. Lỗi máy phát. | Tắt tất cả phụ tải điện không cần thiết. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. | |
Đèn báo sạc | Ắc quy yếu. | Sạc lại ắc quy bằng cách lái xe hoặc dùng bộ sạc ngoài. Phụ tải điện tự động sẽ sớm bị ngắt! | |
Đèn báo điều khiển hành trình | Điều khiển hành trình - Bật | ||
Đèn báo đèn chạy ban ngày | Đèn chạy ban ngày - Bật | ||
Đèn cảnh báo hư hỏng hoặc sửa chữa DPF | Bộ lọc mụi than hỏng | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. | |
Đèn cảnh báo hư hỏng hoặc sửa chữa DPF | Bộ lọc mụi than hỏng | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. | |
Đèn cảnh báo lỗi động cơ | Lỗi động cơ! Gây mất mát công suất | Công suất động cơ giảm. Chạy cẩn thận. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo lỗi động cơ | Lỗi động cơ! Lỗi nghiêm trọng. Tiếp tục chạy có thể làm hư hỏng nặng động cơ. | Dừng xe và tắt máy. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo lỗi động cơ | Lỗi động cơ! Chạy cẩn thận. Tải tăng có thể phá hủy bộ xúc tác. | Chạy xe với tải thấp. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo nhiệt độ nước làm mát động cơ | Nhiệt độ động cơ - Cao | Dừng xe và tắt máy để động cơ nguội dần. Không mở nắp ca-pô. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo nhiệt độ nước làm mát động cơ | Động cơ quá nhiệt | Tắt máy và để động cơ nguội dần. Không mở nắp ca-pô. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo mực/áp suất nhớt động cơ | Mực/áp suất nhớt động cơ quá thấp | Động cơ có thể bị hư hỏng. Tắt máy. Không thể tiếp tục hành trình. Châm nhớt máy. | |
Đèn báo mực/áp suất nhớt động cơ | Mực/áp suất nhớt động cơ quá thấp | Động cơ có thể bị hư hỏng. Tắt máy. Không thể tiếp tục hành trình. Châm nhớt máy. | |
Đèn báo mực nhớt động cơ | Mực nhớt động cơ quá thấp | Châm nhớt máy. | |
Đèn cảnh báo hệ thống kiểm soát khoảng cách đổ xe | Lỗi trong hệ thống | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo đèn sương mù | Đèn sương mù kích hoạt | ||
Đèn báo bu-gi xông | Đang xông! | Vui lòng đợi | |
Đèn báo phanh tay | Phanh tay đã được gài hoặc lỗi trong hệ thống phanh | Nếu đèn báo này sáng màu đỏ, mực dầu phanh quá thấp Nếu đèn báo này sáng màu vàng, chế độ hổ trợ đậu dốc bị lỗi. Trong cả 2 trường hợp, bạn có thể tiếp tục lái xe, nhưng phải kiểm tra sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Mực dầu phanh thấp có thể giảm hiệu quả phanh. | |
Tín hiệu đèn pha | Đèn pha - Bật | ||
Tín hiệu đèn pha | Đèn pha đứt bóng hoặc lỗi | ||
Đèn báo hổ trợ đèn pha | Hổ trợ đèn pha - Bật | ||
Đèn báo pha | Pha - Bật | ||
Đèn bảo dưỡng | Có lỗi trong hệ thống | Lái xe nhẹ nhàng! Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn bảo dưỡng | Có lỗi nghiêm trọng trong hệ thống | Không thể tiếp tục hành trình. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo treo khí | Lỗi trong hệ thống treo khí. Gầm xe và khả năng lái giảm | Tránh chạy ở tốc độ cao. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo mực nước làm mát thấp | Mực nước làm mát quá thấp | Không thể tiếp tục hành trình. Kiểm tra và sửa chữa mực nước làm mát. | |
Đèn báo mực nhiên liệu | Mực nhiên liệu thấp | Bạn còn 30 dặm nữa trước khi hết nhiên liệu. Đổ nhiên liệu càng sớm càng tốt. | |
Đèn báo mực nước rửa kính thấp | Mực nước rửa kính thấp | Châm nước rửa kính càng sớm càng tốt | |
Đèn báo áp suất nhớt | Động cơ có thể bị hư hỏng. Tắt máy. Không thể tiếp tục hành trình. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | ||
Đèn cảnh báo gài đai an toàn | Đèn báo rằng đai an toàn chưa được gài. Nếu không gài đai trong một khoảng thời gian nhất định, sẽ có âm báo và đèn nhấp nháy kèm theo. Đèn cảnh báo gài đai an toàn được kích hoạt tại tốc độ lớn hơn 5 mph. Đèn cảnh báo này cũng được kích hoạt nếu có vật thể nặng đặt ở ghế hành khách trước khi xe đang chạy. | Cài lại đai an toàn. | |
Đèn báo sửa chữa | Đến hạn sửa chữa | Thực hiện sửa chữa theo yêu cầu của hệ thống, dùng một máy chẩn đoán thích hợp để cài đặt lại đèn. | |
Đèn báo sửa chữa | Quá hạn sửa chữa | Thực hiện sửa chữa theo yêu cầu của hệ thống, dùng một máy chẩn đoán thích hợp để cài đặt lại đèn. | |
Đèn báo sửa chữa | Không yêu cầu sửa chữa | ||
Đèn cảnh báo hệ thống lái | Hệ thống lái hư hỏng | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo hệ thống lái | Hệ thống lái hư hỏng - ELV | Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Khi động cơ đang chạy, đánh hết lái sang trái, sau đó đánh hết lái sang phải đến khi đèn báo tắt. | |
Đèn báo đèn đuôi xe | Đèn đuôi xe - Bật | ||
Đèn cảnh báo áp suất lốp | Áp suất lốp quá thấp hoặc quá cao / Lỗi tạm thời trong hệ thống cảnh báo áp suất lốp / Hệ thống cảnh báo áp suất lốp không hoạt động do cảm biến không được lắp | Giảm tốc độ và dừng xe. Tránh phanh đột ngột và đánh lái mạnh. | |
Đèn cảnh báo áp suất lốp | Lỗi lốp xe | Dừng xe và thay bánh xe. | |
Đèn báo hệ thống kiểm soát lực kéo | Hệ thống kiểm soát lực kéo - Tắt hoặc ngắt kích hoạt do lỗi | Ổn định xe giảm khi gia tốc và vào cua. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo hệ thống kiểm soát lực kéo | Lỗi trong hệ thống kiểm soát lực kéo | Ổn định xe giảm khi gia tốc và vào cua. Lái xe cẩn thận. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo hệ thống kiểm soát lực kéo | Lỗi trong hệ thống kiểm soát lực kéo | Ổn định xe giảm khi gia tốc và vào cua. Lái xe cẩn thận. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống ngay lập tức. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo hệ thống kiểm soát lực kéo | Khi đèn báo chớp tắt: DSC điều khiển lực kéo và lực phanh | ||
Đèn báo hệ thống kiểm soát lực kéo | Hệ thống kiểm soát lực kéo - Tắt hoặc ngắt kích hoạt do lỗi | ||
Đèn báo lỗi hộp số | Lỗi hộp số. Chương trình khẩn cấp được kích hoạt. Có thể gài các số P, R, N, D (số tới chỉ cho phép số 3 và số 5). Số có thể được gài mà không cần phanh. | Không được phanh. Lái chậm. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn báo lỗi hộp số | Lỗi hộp số. Chương trình khẩn cấp được kích hoạt. Không thể gài số lùi. Gia tốc giảm. | Chạy cẩn thận. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo nhiệt độ hộp số | Nhiệt độ hộp số - Cao | Chương trình chuyển số bị giới hạn. Tránh lái xe với tốc độ cao. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo nhiệt độ hộp số | Hộp số quá nhiệt | Dừng xe và gài phanh tay. Sau khi hộp số nguội, tiếp tục xe với tốc độ chậm. Nếu hộp số tiếp tục quá nhiệt, kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. | |
Đèn cảnh báo hộp số ở vị trí N | Xe có thể bị lăn | Gài số hoặc gài phanh tay. | |
Đèn cảnh báo hộp số ở vị trí N | Xe có thể bị lăn | Gài số hoặc gài phanh tay. | |
Đèn báo rẻ | Tín hiệu rẻ được bật. Nếu đèn báo chớp tắt nhanh bất thường, đèn rẻ có thể bị hỏng | ||
Đèn cảnh báo cửa xe mở | Cửa xe mở | Đóng cửa xe trước khi lái. | |
Đèn cảnh báo hệ thống 4x4 | Hệ thống 4x4 hỏng hóc, hạn chế khả năng lái | Lái chậm. Kiểm tra và sửa chữa hệ thống càng sớm càng tốt. Dùng một máy chẩn đoán phù hợp để cài đặt lại đèn sau khi sửa chữa. |